Trang Chủ Nhận xét Đánh giá và đánh giá chơi Motorola moto g4

Đánh giá và đánh giá chơi Motorola moto g4

Video: Обзор Motorola Moto G4 Play (XT1602) (Tháng Mười 2024)

Video: Обзор Motorola Moto G4 Play (XT1602) (Tháng Mười 2024)
Anonim

Moto G4 và G4 Plus là những chiếc điện thoại tuyệt vời cho người mua về ngân sách, nhưng không phải ai cũng muốn có màn hình 5, 5 inch. Motorola Moto G4 Play đã mở khóa có tỷ lệ xuống còn 5 inch và giảm giá xuống còn 149, 99 USD, trong khi vẫn giữ ngôn ngữ thiết kế, trải nghiệm phần mềm và khả năng tương thích nhà cung cấp rộng khắp trên bảng. Nhưng G4 Play có màn hình độ phân giải thấp hơn và phần cứng kém hơn so với các đối tác lớn hơn, khiến nó hơi kém hấp dẫn. Nó không phải là mối đe dọa đối với Blu R1 HD, mang lại hiệu suất tốt hơn với ít tiền hơn và giữ được các danh hiệu Lựa chọn của Biên tập viên trong lĩnh vực điện thoại được mở khóa ngân sách.

Thiết kế, tính năng và hiển thị

G4 Play có thiết kế polycarbonate xám và đen tương tự như G4 và G4 Plus, chỉ ở một hình thức nhỏ hơn. Máy có kích thước 5, 7 x 2, 8 x 0, 4 inch (HWD) và nặng 4, 8 ounce, nhỏ hơn và nhẹ hơn so với G4 (6.0 x 3.0 x 0, 4 inch, 5, 5 ounce) và gần ngang với R1 HD (5, 6 x 2, 8 x 0, 3 inch, 5 ounce). Sử dụng bằng một tay rất dễ dàng, mặc dù tôi không thích viền màn hình khá dày xung quanh màn hình hoặc môi ở phía dưới.

Tất cả các tính năng vật lý khác vẫn chủ yếu giống như các mô hình khác của G4. Nút nguồn và nút chỉnh âm lượng có thể được tìm thấy ở cạnh phải, cổng sạc micro USB ở phía dưới và giắc cắm tai nghe 3, 5 mm ở phía trên. Nắp lưng tháo ra để cho bạn truy cập vào khe cắm thẻ SIM, khe cắm thẻ nhớ microSD hoạt động với thẻ Samsung Evo + 256GB và pin 2.800mAh có thể tháo rời. Tính năng cuối cùng đó là tính năng bạn sẽ không tìm thấy trên cả chiếc G4 hoặc R1 HD, đây chắc chắn là một điểm cộng nếu bạn muốn mang theo pin dự phòng.

Ở mặt trước, bạn sẽ tìm thấy màn hình IPS 5 inch, 1.280 x 720. Độ phân giải hoạt động lên tới 294 pixel mỗi inch (ppi), giống như R1 HD, không sắc nét như bảng điều khiển 5, 5 inch, 1080p trên G4 (401ppi). Điều đó nói rằng, màn hình hiển thị lợi ích từ tái tạo màu sắc tốt và góc nhìn. Nhưng nó không sáng lắm, khiến cho việc nhìn dưới ánh sáng mặt trời trở nên khó khăn.

Hiệu suất mạng và chất lượng cuộc gọi

Play tương thích với cả bốn nhà mạng lớn của Mỹ, đây là một lợi thế lớn so với R1 HD, chỉ hoạt động trên AT & T và T-Mobile. Nó hỗ trợ GSM (850/900/1800/1900 MHz), CDMA (850/1900 MHz), HSDPA (850/900/1700/1900/2100 MHz) và LTE (1/2/3/4/5/7/8 / 12/13/17/25/26/41) băng tần. Chúng tôi đã thử nghiệm nó trên AT & T và Verizon ở Midtown Manhattan và thấy hiệu suất mạnh mẽ trên cả hai nhà mạng, với tốc độ tải xuống lên tới 32Mbps trên Verizon và 22Mbps trên AT & T. Nó cũng hỗ trợ Wi-Fi trên băng tần 2.4GHz.

Chất lượng cuộc gọi là tuyệt vời. Truyền đi qua to và rõ ràng ở cả hai đầu, với rất ít biến dạng ngay cả với tiếng ồn xây dựng lớn gần đó. Và tai nghe đủ to để nghe trong môi trường ồn ào.

Bộ xử lý và pin

Sự khác biệt lớn giữa Play và G4 / G4 Plus là hiệu năng. Play được trang bị bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 410 lõi tứ tốc độ 1, 2 GHz, so với Snapdragon 617 cung cấp năng lượng cho các chiếc G4 khác. Sự khác biệt về điểm số minh họa cho một sự khác biệt đáng chú ý: Play đạt 28.647 điểm trong AnTuTu, kiểm tra hiệu năng hệ thống tổng thể, trong khi đó, G4 đã tăng gần gấp đôi với 46.260. Điều đáng chú ý là Play có điểm số thấp hơn so với R1 HD MediaTek 6735 (31.847).

Mặc dù có điểm số UX cao do giao diện người dùng nhẹ, Play đã quản lý số điểm 3D chỉ 720, so với 3.277 của R1 HD. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ có được hiệu năng chơi game tốt hơn nhiều trên R1 HD, có thể thực sự chạy GTA: San Andreas, như được đặt ở Play, cung cấp tốc độ khung hình giống như chuyển động. Tuy nhiên, bên ngoài chơi game 3D, hiệu suất rất mượt mà. Play có 2GB RAM, đủ để xử lý một lượng đa nhiệm khá lớn.

Xem cách chúng tôi kiểm tra điện thoại di động

Tuổi thọ pin là một điểm sáng. Điện thoại đã chạy 7 giờ 50 phút trong thử nghiệm tóm tắt của chúng tôi, trong đó chúng tôi đặt độ sáng màn hình ở mức tối đa và truyền phát video toàn màn hình qua LTE. Điều đó tốt hơn cả R1 HD (5 giờ, 57 phút) và Moto G4 (6 giờ, 1 phút). Bạn không nên gặp khó khăn gì khi sử dụng điện thoại cả ngày, đặc biệt là vì bạn luôn có thể mua pin dự phòng và đổi pin khi cần.

Máy ảnh và phần mềm

G4 Play có camera 8 megapixel có khả năng nằm giữa G4 và R1 HD về chất lượng hình ảnh. Ảnh chụp ngoài trời rất sắc nét, với màu sắc trông thật với cuộc sống. Tự động xử lý độ tương phản giữa bóng tối và ánh sáng mặt trời tốt hơn so với hầu hết các điện thoại chúng ta thấy ở tầm giá này. Tuy nhiên, có một số nhiễu, đặc biệt là ở các góc của hình ảnh, và ánh sáng mờ hơn dẫn đến bùn và hạt.

Play cũng có khả năng quay video 1080p ở tốc độ 30 khung hình / giây, nhưng nó có thể hơi bị giật. Camera phía trước 5 megapixel chụp ảnh rõ nét, thỉnh thoảng có độ mềm tùy theo điều kiện ánh sáng. Nhìn chung, đây là một chiếc máy ảnh chắc chắn về giá, chụp ảnh sắc nét hơn so với R1 HD 8 megapixel, nhưng không sắc nét như chiếc G4 13 megapixel.

Play đi kèm với bản dựng Android 6.0.1 Marshmallow, không có thay đổi, bổ sung hoặc tùy chỉnh để tắt, ngoài Motorola ID được thêm vào Cài đặt. Không có bloatware, khiến bạn có 10, 96 GB trong tổng số 16 GB dung lượng lưu trữ. Bạn cũng có thể tận dụng tính năng Lưu trữ thích hợp của Android, cho phép bạn đối xử với thẻ nhớ microSD như bộ nhớ trong.

Kết luận

Nhìn chung, Motorola Moto G4 Play về cơ bản là một phiên bản nhỏ gọn hơn, ít tốn kém hơn của những người anh em lớn hơn của nó. Nó hỗ trợ một loạt các băng tần vận chuyển, có hiệu suất tổng thể khá và chạy một bản dựng sạch của Android. Tuy nhiên, để có thêm 50 đô la, bạn có thể có được chiếc G4, có màn hình sắc nét hơn và bộ xử lý nhanh hơn, miễn là bạn không quan tâm đến việc tăng kích thước. Và với giá thấp hơn 50 đô la, bạn có thể nhận được Blu R1 HD, cung cấp các tính năng tương tự nhưng hiệu suất chơi game tốt hơn, làm cho nó trở thành sự lựa chọn của ban biên tập cho điện thoại thông minh giá rẻ.

Đánh giá và đánh giá chơi Motorola moto g4